Đánh giá hiệu quả của bài thuốc nam thừa kế điều trị Bệnh viêm gan vi rút B tại Bệnh viện y dược cổ truyền Tuyên Quang
Viêm gan do HBV là một bệnh truyền nhiễm có mặt ở mọi vùng địa lý và đang là mối quan tâm của y tế toàn cầu. Việt Nam là nước có tỷ lệ nhiễm HBV chiếm khoảng 10-20%. HBV được xem là tác nhân hàng đầu gây ung thư gan nguyên phát ở người. Có nhiều thuốc Đông dược và Tân dược để điều trị viêm gan B nhưng chưa có thuốc đặc hiệu. Để góp phần nghiên cứu, chúng tôi áp dụng bài thuốc thừa kế điều trị viêm gan của Lương Y Bàn Chí Hàm, xã Minh Hương, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
I. Kết quả ứng dụng điều trị lâm sàng cho 40 bệnh nhân
1. Thành phần bài thuốc:
-Thảo long mộc: (Goniothalamus vietnamensis Ban.Họ Annonaceae):30g
Bộ phận dùng: toàn bộ thân, rễ củ, thu hoạch vào mùa Thu, Đông, rửa sạch, loại bỏ tạp chất, thái lát mỏng, phơi hay sấy khô.
-Đỗ trọng nam (Urceola micrantha (G.Don) Middl họ Apocynaceae):40g
Bộ phận dùng: thân cây rửa sạch, thái nhỏ phơi khô đem dùng .
-Thổ phục linh đỏ (Smilax elegantssima Gagnep. Họ Smilacaceae):15g
Bộ phận dùng: rễ, củ của cây cạo vỏ, loại bỏ tạp chất, rửa sạch, thái lát mong, phơi khô hoặc sấy khô đem dùng.
-Bình vôi đỏ (Stephania sp. Họ Menispermaceae):10g
Bộ phận dùng: rễ, củ của cây, cạo vỏ rửa sạch, thái lát mỏng phơi khô hoặc sấy khô đem dùng.
Làm thang sắc uống ngày 01 thang .
2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân
Bệnh nhân nghiên cứu thoả mãn các tiêu chuẩn sau:
- Lâm sàng:
- Có các triệu chứng chán ăn, ăn chậm tiêu, mệt mỏi, đau tức vùng hạ sườn phải, tiểu vàng, vàng da, mất ngủ, ngứa...
- Có tiền sử viêm gan vius B (hoặc HBsAg (+) hoặc HBeAg (+).
- Cân lâm sàng: Xét nghiệm máu : HBsAg (+) hoặc HBeAg (+)
- Hoạt tính men ALT và AST huyết thanh tăng cao từ 1.5-2 lần so với chỉ số giới hạn bình thường
- Định lượng AND-HBV cao > 2500UI/L
- Chức năng gan còn bù:
- Đánh giá qua các thông số huyết học và sinh hoá như: Ure, Creatinine; Xét nghiệm huyết học: HC, BC, ... Siêu âm không có hình ảnh giãn đường mật.
- Đã ngừng uống các thuốc tân dược điều trị gan > 1 tuần.
3. Tiêu chuẩn loại trừ
- Bệnh nhân có các bệnh kèm theo: Sỏi đường mật, K gan, suy tim, cao huyết áp, suy thận, sơ gan mất bù, nghiện ma tuý .. .
- Bệnh nhân không làm đủ các xét nghiệm, bỏ không uống thuốc đủ liều, uống thêm thuốc không theo chỉ dẫn của khoa.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Tất cả bệnh nhân được nhận vào điều trị nội trú tại khoa nội. Thuốc dùng ngày 01 thang, liệu trình điều trị liên tục 03 tháng, sau 01 tháng đánh giá các triệu chứng lâm sàng và kiểm tra xét nghiệm cận lâm sàng. Tất cả các chỉ tiêu theo dõi được cập nhật vào máy vi tính và xử lý số liệu trong chương trình toán thống kê EPIINFO VERSION 6.0
5. Các tiêu chí theo dõi
- Lâm sàng: Các triệu chứng: Mệt mỏi, chán ăn, đầy bụng, vàng da, tiểu vàng, đau hạ sườn phải, ngứa, rối loạn tiêu hoá: (đi táo hoặc lỏng: Mức độ nhiều (+++); mức độ vừa (++); mức độ ít (+); không có (-).
- Cận lâm sàng: Nồng độ: AST, ALT; Định lượng URê, Creatinine máu; XN: CTM, HC, BC; Xét nghiệm miễn dịch: Định lượng nồng độ ADN-HBV trong máu bệnh nhân trước và trong, sau điều trị.
6. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả
- Lâm sàng: Loại tốt: Các triệu chứng lâm sàng giảm > 80% so với trước khi điều trị; loại khá: giảm >50% - <80%; loại trung bình: giảm <50% - <20%; loại kém: giảm <20% hoặc không giảm.
- Cận lâm sàng: Loại tốt: Nồng độ men ALT, AST giảm >70% hoặc trở về gần bình thường. ADN_HBV về mức < 20000ui/L; loại khá: giảm >50%-- < 70% ; loại trung bình: Giảm < 50% -->20%) ; loại kém: giảm < 20% hoặc không giảm.
- Theo dõi sự biến đổi của Creatinin máu, CTM, HC, BC trước và sau điều trị.
- Xét nghiệm: HBsAg, trước và sau điều trị.
II. Kết quả nghiên cứu.
1. Tình hình bênh nhân
Bảng 1: Phân bố theo tuổi và giới
GIỚI | TUỔI | TỔNG n(%) |
|||
<30 n(%) |
30-45 n(%) |
46-55 n(%) |
>55 n(%) |
||
Nam | 1 (5,26) | 11 (57,89) | 3 (15,79) | 4 (21,05) | 19 (47,5) |
Nữ | 4 (19,05) | 10 (47,62) | 5 (23,81) | 2 (9,52) | 21 (52,5) |
Tổng n(%) | 5 (12,5) | 21 (52,5) | 8 (20,0) | 6 (15,0) | 40 (100) |
Các triệu chứng lâm sàng | Trước điều trị | Sau điều trị | Thay đổi | P | ||
Số lượng (n) | Tỷ lệ (%) | Số lượng (n) | Tỷ lệ (%) | |||
Mệt mỏi | 40/40 | 100 | 13/40 | 32,5 | 67,5% | <0,001 |
Chán ăn | 39/40 | 97,5 | 5/40 | 12,5 | 84,5% | <0,001 |
Đầy bụng | 39/40 | 97,5 | 11/40 | 27,5 | 69,5% | <0,001 |
Đau tức HSP | 28/40 | 60,3 | 1/40 | 2,5 | 57,8% | <0,001 |
Vàng da | 9/40 | 22,5 | 1/40 | 2,5 | 20,0% | <0,05 |
Tiểu vàng | 30/40 | 75,0 | 1/40 | 2,5 | 72,5% | <0,001 |
Ngứa | 12/40 | 30,0 | 1/40 | 2,5 | 27,5% | <0,05 |
RLTH | 29/40 | 72,5 | 0/40 | 0 | 72,5% | <0,001 |
Xét nghiệm | TSBN | Trước ĐT (X ± SD) |
Sau ĐT (X ± SD) | Thay đổi % | P |
ALT (GPT) | 40 | 91,71 ± 23,17 | 40,44 ± 7,60 | 44,10 % | p < 0,001 |
AST (GOT) | 40 | 89,45 ± 28,63 | 37,57 ± 7,49 | 42,00% | p < 0,001 |
HBV-DNA | 40 | 31560,0±4859,93 | 18782,6 ± 1085,3 | 40,48% | P < 0,001 |
Creatinin | 40 | 88,16 ± 7,29 | 87,89 ± 5,41 | 0,31% | p > 0,05 |
Ure | 40 | 4,29 ± 0,52 | 4,12 ± 0,47 | 3,97% | p > 0,05 |
HC | 40 | 4,60 ± 0,56 | 4,51 ± 0,53 | 1,96% | p > 0,05 |
BC | 40 | 6,51 ± 1,81 | 6,45 ± 1,28 | 0,93% | p > 0,05 |
Lượt xem: 679
◆V/v đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ KH&CN, BVMT năm 2025
◆V/v triển khai và thực hiện văn bản
◆V/v hưởng ứng, tham gia cuộc thi trực tuyến "Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính"
◆Triển khai và thực hiện văn bản
◆Phối hợp triển khai thực hiện kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 27/3/2023 của UBND tỉnh
◆Về việc tiếp nhận hồ sơ xét chọn danh hiệu "Trí thức KH&CN tiêu biểu"